Để tìm hiểu xử lý nước thải công nghiệp bao gồm những bước nào, chúng ta phân loại, xử lý chúng ra làm sao, thì cùng công ty môi trường Đức phúc tìm hiểu ngay hôm nay nhé.
Nước thải công nghiệp là gì?
Xử lý Nước thải công nghiệp là loại nước thải phát sinh trong các hoạt động sản xuất công nghiệp tại giai đoạn sản xuất và những hoạt động chuyên phục vụ sản xuất như: Nước thải tiến hành vệ sinh khu công nghiệp hay các hoạt động sinh hoạt của công – nhân viên. Nước thải công nghiệp hiện nay rất đa dạng, chúng khác nhau về thành phần, lượng phát thải và chúng phụ thuộc vào những yếu tố: Loại hình công nghiệp; công nghệ sử dụng, Tính hiện đại công nghệ, tuổi thọ thiết bị, khả năng quản lý và ý thức của cán bộ công nhân viên
Nước thải công nghiệp được phân thành 2 loại
Nước thải sản xuất bẩn: Là nước thải được sinh ra từ quá trình hoạt động sản xuất sản phẩm, Xúc rửa các loại máy móc thiết bị từ sinh hoạt của công nhân viên. Đây là loại nước có chứa nhiều tạp chất độc hại, vi khuẩn gây bệnh…
Nước thải sản xuất không bẩn: Được phát sinh chủ yếu khi làm nguội các thiết bị, giải nhiệt tại các trạm làm lạnh, sự ngưng tụ hơi nước cho nên được quy ước là loại nước sạch.
Tình trạng nước thải công nghiệp ở nước ta hiện nay
Hiện nay, vấn đề ô nhiễm nguồn nước thải công nghiệp của nước ta đang ở mức báo động mạnh. Dựa theo thống kê của sở tài nguyên và môi trường thì lượng nước thải thải ra tại những khu công nghiệp 3.000.000 m3/ ngày đêm. Trong khi đó, 70 % lượng nước thải được xả thải trực tiếp ra sông, suối, ao hồ….
Ô nhiễm nguồn nước thải công nghiệp đã gây ảnh hưởng nặng nề như:
Đối với môi trường: Làm biến đổi thành phần nguồn nước, làm ảnh hưởng đến những loài vi sinh vật. Nổi bật là hiện tượng thuỷ triều đen, suy thoái đất, thuỷ triều đỏ, hôi thối…
Đối với đời sống kinh tế: Nguồn thu nhập bà con sản xuất nông nghiệp như: trồng trọt, nuôi thủy hải sản… bị giảm sút nặng nề, thiệt hại lớn về kinh tế
Đối với con người: Khi con người sống gần khu vực ô nhiễm có thể phát sinh những bệnh như: đột biến, ung thu, bệnh truyền nhiễm, hô hấp, phổi …
Nguồn gốc phát sinh nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp được hình thành từ những hoạt động như: sinh hoạt, tắm giặt và vệ sinh hàng ngày của cán bộ, công nhân viên, Người lao động và làm tại nhà máy, khu công nghiệp được thu gom từ nhà vệ sinh, nhà tắm được đưa vào nguồn thuộc hệ thống xử lý nước thải.
Theo khoản 2 của điều 2 Nghị định 154/2016/NĐ – CP thì phải áp dụng xử lý nước thải công nghiệp phát sinh từ một số quá trình sản xuất sau:
- Hoạt động tại nhà máy chuyên sản xuất bia, nước giải khát.
- Nhà máy sản xuất mực in, một số cơ sở dệt nhuộm; may mặc
- Cơ sở phun sơn, sản xuất sơn
- Ngành dịch vụ lò hơi
- Nhà máy sản xuất mì ăn liền
- Nhà máy chế biến cafe
- Các nhà máy hoạt động xi mạ kẽm, crom
- Nước thải thải ra từ các nhà máy sản xuất sữa, sản xuất giấy
- Nhà máy sản xuất và chế biến các sản phẩm nông- lâm, thủy – hải sản
- Nước xả thải từ những trại chăn nuôi hoặc là giết mổ gia súc
- Sản xuất các phụ kiện điện tử
- Các cửa hàng, dịch vụ giặt ủi, tiện ích
- Gia công các kim loại, luyện kim, cơ khí
- Quá trình sản xuất hóa chất, phân bón, dược phẩm, thuốc thực vật, đồ gia dụng, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm…
Quy chuẩn về nước thải công nghiệp
Khi đơn vị muốn quản lý, xử lý nước thải công nghiệp hiệu quả nhất thì đòi hỏi đơn vị đó phải tuân thủ đúng quy chuẩn mà Bộ Tài nguyên & Môi trường đã đề đặt.
Quy chuẩn là gì?
QCVN là những quy định về mức giới hạn đặc tính kỹ thuật và các yêu cầu đối tượng bắt buộc tuân thủ. Áp dụng nguyên tắc là BẮT BUỘC.
Bộ tài nguyên và môi trường đề ra quy chuẩn nước thải công nghiệp và một số doanh nghiệp hoạt động ngành nghề có liên quan yêu cầu tuân thủ mọi tiêu chuẩn, quy chuẩn này
Quy chuẩn nước thải công nghiệp
Bộ Tài Nguyên & Môi Trường hiện nay mới công bố QCVN 40 đó là quy định về nước xả thải công nghiệp. Ngoài ra, quy định về nước thải năm 2015 (QCVN 14-MT: 2015 / BTNMT) áp dụng đối với các loại nước thải sinh hoạt từ những đơn vị sản xuất kinh doanh trong ngành nghề có liên quan đến sản xuất công nghiệp.
Phân loại tiêu chuẩn nước thải công nghiệp như sau:
Loại A: là chỉ số của chất gây ô nhiễm tối đa cho phép xả vào các nguồn nước dùng để cung cấp nước sinh hoạt
Loại B: là chỉ số của chất gây ô nhiễm tối đa cho phép xả vào nguồn nước không được sử dụng cho mục đích để cung cấp nước sinh hoạt.
Công ty xử lý nước thải công nghiệp uy tín nhất thị trường
Hiện nay, việc áp dụng công nghệ xử lý nước thải hiện đại luôn được cải tiến. Công ty xử lý nước thải Việt Đức công ty đã rất thành công khi áp dụng 7 công nghệ xử lý nước thải mới nhất hiện nay. Ngoài ra, chúng tôi còn tư vấn các vấn đề về môi trường, giấy phép xả nước thải, làm báo cáo đánh giá các tác động môi trường.
Là cơ sở đi đầu trong hoạt động xử lý môi trường, chuyên tư vấn mọi vấn đề liên quan đến việc xử lý chất thải môi trường tại TPHCM, Hà Nội uy tín nhất được khách hàng tin tưởng lựa chọn.
Trong lĩnh vực xử lý nước thải, Việt Đức nhận:
- Xử lý nước thải sinh hoạt
- Xử lý nước thải y tế
- Xử lý nước thải công nghiệp
5 công nghệ xử lý nước thải công nghiệp phổ biến nhất
Các công nghệ xử lý nước thải phổ biến hiện nay được áp dụng tại công ty Việt Đức:
Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp AO
Công nghệ xử lý nước thải AO còn gọi là công nghệ sinh học yếm khí – thiếu khí – hiếu khí. Được ứng dụng quá trình sống của các vi sinh vật có trong nước thải nhằm xử lý và chuyển hóa những chất ô nhiễm.
Đặc điểm
– Quá trình xử lý: Yếm khí (A) xử lý tải lượng COD, BOD, phốt pho cao. Thiếu khí A xử lý Nitơ và 1 lượng nhỏ COD; BOD, hiếu khí O xử lý phần BOD còn lại sau đó chuyển hóa Nitơ.
– Tùy vào mỗi tính chất nước thải mà chúng ta sử dụng 1, 2 hoặc 3 bước xử lý
Ưu điểm
–Là công nghệ xử lý nước thải phổ biến, rất dễ vận hành. Có thể tự động hóa
–Xử lý hiệu quả COD, BOD,nitơ và Phốt pho.
–Hạn chế bùn thải, nước thải có số lượng ô nhiễm hữu cơ cao
Nhược điểm
Thường rất nhạy cảm với pH, nhiệt độ, SS, kim loại nặng và một số chất độc khác làm cho quá trình xử lý không được triệt để.
Diện tích xây dựng cơ sở hạ tầng khá lớn.
Áp dụng
Công nghệ xử lý AO được áp dụng cho nguồn nước thải chứa lượng nitơ cao, BOD và COD thì ở mức trung bình. Ứng dụng cho những công trình công suất nhỏ – lớn.
Công nghệ xử lý nước thải hóa lý
Dựa vào những phản ứng hóa học và các quá trình lý hóa diễn ra giữa những chất ô nhiễm với hóa chất thêm vào. Phản ứng diễn ra ở quá trình này gồm Oxy hóa khử, tạo kết tủa và phân hủy chất độc hại. Những phương pháp hóa học đó là oxy hóa; trung hòa và keo tụ để Xử lý Nước thải công nghiệp
Đặc điểm
Nước thải lần lượt được sẽ đi qua bể chứa xử lý từng phần: Bể keo tụ, bể lắng và bể tuyển nổi:
– Bể keo tụ; tạo bông: Nước thải lần lượt sẽ được cho phản ứng cùng với hóa chất keo tụ và tạo bông nồng độ, với liều lượng thích hợp.
– Bể lắng: Bông cặn sẽ được tách ra khỏi nước, thông qua bể lắng dựa theo nguyên lý lắng trọng lực. Bùn lắng ở trong hố sẽ được bơm về các hệ thống xử lý bùn, nước thải còn lại đi đến bể xử lý tiếp theo
– Bể tuyển nổi: Nước thải chuyển về bể này, để tách và sẽ loại bỏ các chất rắn hòa tan. Các hạt bùn nặng lúc này sẽ lắng xuống đáy và chảy xuống bể chứa bùn.
Ưu điểm
–Số lượng lớn chất rắn lơ lửng được loại bỏ cùng, phốt pho, nitơ; kim loại nặng và các vi sinh vật.
–Xử lý chất ô nhiễm ở dạng keo có kích thước nhỏ.
Nhược điểm
–Tốn nhiều hoá chất
Áp dụng
– Trước hoặc sau khi xử lý công nghệ sinh học
– Áp dụng cho hệ thống công suất từ nhỏ đến lớn
Công nghệ xử lý nước thải MBBR
Là sử dụng vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ; bằng việc bổ sung giá thể di động
Ưu điểm
Diện tích xây dựng ngắn
Thời gian lưu nước ít hơn nhiều so với công nghệ xử lý AO.
Nhược điểm
Thường phát sinh chi phí
Phải bảo trì thường xuyên.
Áp dụng
Ứng dụng cho loại nước thải chứa các chất ô nhiễm hữu cơ, có thể phân hủy sinh học
Công nghệ xử lý sinh học màng MBR
Là công nghệ vi sinh nước thải được dựa trên việc kết hợp bể lắng bùn hoạt tính lơ lửng aerotank và MBR
Ưu điểm
Ứng dụng các vi sinh vật để phân hủy chất hữu cơ
Bổ sung màng lọc vật lý
Nước sau quá trình xử lý được tái sử dụng lại
Hệ thống thiết kế dưới dạng Module hiệu quả. Giảm nguy cơ bị tắc nghẽn
Thân màng có phủ lớp Polymer nên hạn chế được hư hỏng khi sử dụng chlorine tẩy rửa
Tiết kiệm chi phí xây dựng, bùn dư, điện năng tạo ra ít.
Bảo trì và bảo dưỡng tiện lợi.
Nhược điểm
–Khi áp dụng trong thời gian dài dễ bị tắc màng
Áp dụng
– Ứng dụng trong xử lý nước thải sinh hoạt; đô thị và công nghiệp
– Chất lượng nước thải sẽ được cải thiện sau khi xử lý.
– Lắp đặt ở công trình có diện tích nhỏ gọn, Công suất trung bình và tái sử dụng nước thải được.
Công nghệ xử lý sinh học theo mẻ SBR/ ASBR
Đây là quá trình xử lý nước thải ứng dụng các vi sinh vật nhằm phân hủy chất hữu cơ, tất cả quá trình xảy ra trong 1 bể. Nước thải sẽ được xử lý theo mẻ
Ưu điểm
–Hoạt động dựa trên các hệ thống vận hành tự động.
– Giảm thiết bị phải sử dụng ở bể lắng và không phải tuần hoàn bùn.
Nhược điểm
–Không thích hợp với công trình làm chìm toàn bộ
–Mức tự động hóa cao, nên có sự cố xảy ra sẽ rất khó khăn vận hành thủ công.
Áp dụng
– Áp dụng ở những công trình xử lý nước thải sinh hoạt, khu đô thị và công nghiệp quy mô lớn.
Quy trình xử lý nước thải công nghiệp
Quy trình xử lý nước thải công nghiệp hiện nay rất đa dạng. Tuy nhiên, việc tiến hành xử lý nước thải tương tự nhau:
Bước 1: Sàng hệ thống lọc nước thải công nghiệp
Bước 2: Lọc sơ cấp để tách chất rắn hữu cơ
Bước 3: Sục khí
Bước 4: Lọc thứ cấp
Bước 5: Khử trùng
Bước 6: Loại bỏ chất rắn
Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp đang là vấn đề được quan tâm hàng đầu, việc lắp đặt hệ thống xử lý hiện đại giúp giảm thiểu về ô nhiễm môi trường. Hãy liên hệ nagy với Việt Đức để được tư vấn hỗ trợ nhiệt tình.